Cách hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt
Bạn đang gặp khó khăn chưa biết hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt như thế nào cho chính xác, nhanh chóng. Các nguồn vốn góp kinh doanh cần được ghi nhận như thế nào, vào tài khoản nào? Hãy cùng Ketoandongnai xem ngay hướng dẫn chi tiết phía dưới đây nhé!
Vốn điều lệ là gì?
Theo khoản 34, Điều 4, Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Cách hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt
Hệ thống tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tài khoản 411 dùng để phản ánh vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. Vốn đầu tư của chủ sở hữu bao gồm:
- Vốn góp ban đầu, vốn góp bổ sung của các chủ sở hữu
- Thặng dư của vốn cổ phần
- Vốn khác
Các doanh nghiệp chỉ hạch toán vào TK 411 theo số vốn thực tế chủ sở hữu đã góp, không được ghi nhận theo số vốn cam kết góp, số phải thu của các chủ sở hữu vốn góp.
Nội dung phản ánh của tài khoản 411
Bên Nợ: Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm do:
- Hoàn trả vốn góp cho các chủ sở hữu vốn, các nhà đầu tư
- Phát hành cổ phiếu thấp hơn mệnh giá ban đầu
- Điều chuyển vốn cho đơn vị, tổ chức khác
- Bù khoản lỗ kinh doanh theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
- Giải thể, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp, đơn vị
- Hủy bỏ cổ phiếu quỹ, trái phiếu quỹ (đối với công ty cổ phần)
Bên Có: Vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng do
- Các chủ sở hữu, cổ đông góp vốn
- Phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá phát hành
- Bổ sung vốn từ lợi nhuận kinh doanh, từ các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, cổ đông
- Phát sinh quyền chọn chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu (đối với công ty cổ phần)
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền
- Giá trị quà tặng, biếu, tài trợ (Sau khi trừ các khoản thuế doanh nghiệp phải nộp) được ghi tăng.
Số dư bên có: Vốn đầu tư của chủ sở hữu hiện có của doanh nghiệp, công ty
Lưu ý: Tài khoản 411 thuộc loại tài khoản Vốn chủ sở hữu nên khi hạch toán góp vốn điều lệ lệ cần ghi: Tăng bên Có, Giảm bên Nợ.
Tài khoản 411 có 3 tài khoản cấp 2 đó là:
- Tài khoản 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
- Tài khoản 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
- Tài khoản 4118 – Vốn khác
TK 4111 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Tài khoản này sẽ phản ánh khoản vốn thực đã đầu tư của chủ sở hữu theo vốn điều lệ công ty của các chủ sở hữu vốn, các cổ đông. Đối với các công ty cổ phần thì vốn góp từ phát hành cổ phiếu được ghi vào tài khoản này teo đúng mệnh giá phát hành.
Đặc biệt, đối với các công ty cổ phần, tài khoản 4111 có 2 tài khoản cấp 3 theo Thông tư 200 như sau:
- Tài khoản 41111 – Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết: Tài khoản này phản ánh tổng mệnh giá của cổ phiếu phổ thông có quyền tham gia biểu quyết vào các quyết định của công ty.
- Tài khoản 41112 – Cổ phiếu ưu đãi: Tài khoản này phản ánh tổng mệnh giá của cổ phiếu ưu đãi. Doanh nghiệp phải chi tiết loại cổ phiếu này thành 2 nhóm chính: Nhóm được phân loại và trình bày là vốn chủ sở hữu và nhóm được phân loại và trình bày là nợ phải trả.
TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần
Tài khoản sẽ phản ánh phần chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu và giá phát hành hay chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ và giá tái phát hành cổ phiếu quỹ (đối với công ty cổ phần). Tài khoản 4112 có thể có số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có.
TK 4118 – Vốn khác
Tài khoản này phản ánh số vốn kinh doanh được hình thành do bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh hoặc do được tài trợ, biếu, tặng, đánh giá lại tài sản (nếu các khoản này được phép ghi giảm, tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu, cổ đông).
>> Tham khảo: Cách hạch toán nhận góp vốn liên doanh định khoản
Cách hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt
Dưới đây là cách ghi nhận góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt (một số trường hợp cần ghi nhận góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt):
Khi thực nhận vốn góp, vốn đầu tư của các chủ sở hữu, kế toán ghi nhận:
Nợ các TK 111, 112,…
Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 – TSCĐ vô hình
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111).
Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành theo mệnh giá cổ phiếu, kế toán ghi nhận:
Nợ các TK 111, 112 (Mệnh giá)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (4111) (Mệnh giá).
Khi nhận được tiền mua cổ phiếu của các cổ đông với giá phát hành cao hơn mệnh giá cổ phiếu, kế toán ghi nhận:
Nợ các TK 111, 112 (Giá phát hành)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4111) (Mệnh giá) và (TK 4112). Đây chính là chênh lệch lớn hơn giữa giá phát hành và mệnh giá cổ phiếu.
Khi nhận được tiền tái phát hành cổ phiếu quỹ, kế toán ghi nhận:
Nợ các TK 111, 112 (Giá tái phát hành)
Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112). Đây chính là chênh lệch giữa giá phát hành nhỏ hơn giá ghi trên sổ cổ phiếu.
Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ (Theo giá ghi sổ)
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (TK 4112). Đây chính là chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn giá ghi trên sổ cổ phiếu.
Trên đây Ketoandongnai đã hướng dẫn bạn cách hạch toán góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt, nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào về cách ghi nhận, hạch toán tài khoản 411, hãy để lại câu hỏi để đội ngũ chuyên gia, kế toán viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi giúp bạn giải đáp từ A – Z nhé!
Xem thêm: Cách hạch toán thu nhập khác ngay!